Luyện thi PTE 30: Các từ vựng cần thiết trong Write From Dictation (WFD) – Phần 1
Nội dung bài viết
Write from Dictation vẫn là phần thi quan trọng cần thiết để tối ưu điểm Listening và Writing cho một bài thi PTE Academic dù là mục tiêu luyện thi PTE 30 hay PTE 65, 75. Đây có thể là một số từ vựng tương đối lạ với các bạn đang tự học PTE 30. Vì vậy PTE Helper thiết nghĩ việc bổ sung bộ đề tủ PTE 30 là cần thiết giúp bạn quen dần với các từ vựng sẽ gặp, đặc biệt trong phần Write from Dictaion.
Trong chuỗi bài viết chia sẻ về từ vựng dành cho các học viên luyện thi PTE 30, Helper sẽ gửi đến các bạn một số cụm từ vựng thường gặp hỗ trợ cho việc tự học PTE 30 của mình. Các câu Write from Dictation này đều được sử dụng từ bộ đề tủ PTE 30 thần thánh của Helper. Các bạn cùng xem qua nhé!

1. cause and effect: nguyên nhân và tác động | Luyện thi PTE 30
Cause: nguyên nhân
- Ví dụ: What was the cause of the fire? – Nguyên nhân của vụ cháy là gì?
Effect: tác động, ảnh hưởng
- Ví dụ: The film had quite an effect on her – Bộ phim đã thực sự có tác động đến cô ấy.
WFD – PTE.TOOLS 21
Traffic is the main cause of pollution in many cities.
Giao thông là nguyên nhân chính của vấn đề ô nhiễm trong nhiều thành phố.
WFD – PTE.TOOLS 1
Avoid confusing the cause and effect of these changes.
Hãy tránh nhầm lẫn giữa nguyên nhân và ảnh hưởng của những sự thay đổi này.
2. faculty (danh từ): khoa (nhóm nhiều khoa) trong trường Đại học
- Ví dụ: the Faculty of Law/ Science: khoa luật, khoa khoa học.
WFD – PTE.TOOLS 3
University departments carefully monitor articles and other publications by faculty.
Các chuyên ban tại trường đại học xem xét cẩn thận các bài viết và báo cáo khoa học của mồi khoa
WFD – PTE.TOOLS 38
Those seeking a formal extension should contact their faculty for information.
Sinh viên cần xin kéo dài khoá học chính thức nên liên hệ chuyên khoa để có thêm thông tin.
WFD – PTE.TOOLS 309
The book was supported by many faculty members.
Quyển sách được hỗ trợ bởi nhiều thành viên trong khoa.
3. commence (động từ): bắt đầu, xuất phát
- Ví dụ: Shall we commence the ceremony? Chúng ta nên bắt đàu buổi lễ chứ
Commencement (danh từ): lễ phát bằng tại trường đại học
WFD – PTE.TOOLS 62
The teacher asked the group to commence the task.
Thầy giáo yêu cầu nhóm sinh viên bắt đầu bài tập.
WFD – PTE.TOOLS 85
You will need to purchase an academic gown for commencement.
Các em sẽ cần mua lễ phục tốt nghiệp cho buổi phát bằng tại trường.
4. sociology (danh từ): xã hội học
Ngành khoa học nghiên cứu về bản chất và sự phát triển của xã hội và ứng xử xã hội.
WFD – PTE.TOOLS 64
The sociology department is highly regarded worldwide.
Khoa học xã hội được đánh giá cao trên toàn thế giới.
WFD – PTE.TOOLS 281
Sociology policies are the sources of government to solve social problems.
Chính sách xã hội học là nguồn lực giúp chính phủ giải quyết các vấn đề xã hội.
5. geography (danh từ): địa lý học
Khoa học nghiên cứu về bề mặt các đặc trưng vật chất, các phần khí hậu, dân cư của trái đất.
WFD – PTE.TOOLS 174
Graphs are often useful for geographical research.
Đồ thị thường hữu dụng cho nghiên cứu địa lý
Tips kết hợp luyện thi PTE 30
Hy vọng chuỗi bài viết sẽ giúp các bạn đang trong hành trình tự ôn luyện PTE 30 sẽ có thêm kiến thức và hiểu rõ những câu Write From Dictation quan trọng. Đây là sẽ tư liệu giúp bạn đạt điểm PTE 30 nhanh chóng nhất.
Bạn có thể luyện thi PTE 30 với các câu hỏi từ đề thi thật trên phần mềm thi thử miễn phí PTE.TOOLS. Hoặc tham gia Group Cộng Đồng Luyện Thi PTE để cập nhập mẹo thi và kinh nghiệm thi từ các bạn đã đạt điểm.
Đừng ngại chia sẻ cùng Helper nhé, nếu bạn có những thắc mắc hoặc bí kíp riêng, bạn có thể comment hoặc chia sẻ với Helper qua trang PTE Helper.
Các bài viết không nên bỏ qua:
- Tự học PTE 30 với 15 câu Read Aloud thường gặp nhất trong tháng 7
- Bí thuật luyện PTE 30 đạt ngay từ lần thi đầu tiên
- Bí thuật tự học PTE vượt mọi targets với 1 lần thi duy nhất
- Tài liệu ôn thi PTE với 100% câu hỏi từ đề thi thật