Các yếu tố được tính điểm trong thang điểm định cư Úc?
Nội dung bài viết
Hàng năm, Úc đều cân nhắc và xét duyệt hồ sơ xin thị thực định cư của người ngoại quốc dựa trên thang điểm định cư Úc. Số điểm này được tính dựa trên một số tiêu chí nhất định để lựa chọn cư dân phù hợp và có thể đóng góp cho lợi ích kinh tế của Úc. Vậy các yếu tố được tính điểm trên thang điểm đánh giá visa định cư Úc bao gồm những gì? Được bao nhiêu điểm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thang điểm định cư Úc là gì?
Thang điểm định cư, hay còn được biết đến là Point Tests, là thang điểm đánh giá trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngôn ngữ và một số yếu tố liên quan khác. Đây là điều kiện bắt buộc khi xin visa theo diện tay nghề (Visa 189, 491, 190) hay visa đầu tư (Visa 188). Bộ Di trú sẽ dựa vào thang điểm để lọc và lựa chọn những ứng viên phù hợp, có thể xây dựng giá trị kinh tế cho nước Úc nói chung.
Các yếu tố được xét trong thang điểm định cư Úc
Độ tuổi
Bạn cần ở trong độ tuổi từ 18 đến 45 tại thời điểm nộp đơn để được cộng điểm di trú. Điểm cộng cho mỗi nhóm tuổi được quy định như sau:
Độ tuổi | Điểm cộng |
18 đến dưới 25 | 25 |
25 đến dưới 33 | 30 |
33 đến dưới 40 | 25 |
40 đến dưới 45 | 15 |
45 trở lên | 0 |
Chứng chỉ về ngôn ngữ
Bạn cần phải đạt trình độ tiếng Anh cơ bản mới có thể nộp hồ sơ PR tại Úc. Trình độ này được quy định từ PTE 50 (tương đương IELTS 6.0)
Trình độ tiếng Anh | Điểm cộng |
PTE 50 all bands (tương đương IELTS 6.0) | 0 |
PTE 65 all bands (tương đương IELTS 7.0) | 10 |
PTE 79 all bands (tương đương IELTS 8.0) | 20 |
Trình độ học vấn
Bằng cấp của các bạn cần phải được cấp bởi một trường tại Úc hoặc một chương trình tiêu chuẩn được công nhận để được cộng điểm trên thang điểm di trú.
Bằng cấp | Điểm cộng |
Tiến sĩ | 20 |
Thạc sĩ, Cử nhân, Cử nhân Danh dự | 15 |
Cao đẳng hoặc Bằng cấp thương mại | 10 |
Bằng cấp hoặc Giải thưởng cấp bởi Cơ quan thẩm định tay nghề Úc | 10 |
Kinh nghiệm làm việc
Yếu tố này được tính điểm cho cả kinh nghiệm làm việc trong và ngoài nước Úc theo quy định như sau:
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc (trong 10 năm gần đây) | Điểm cộng |
Dưới 3 năm | 0 |
3 đến dưới 5 năm | 5 |
5 đến dưới 8 năm | 10 |
8 năm trở lên | 15 |
Kinh nghiệm làm việc ở trong nước Úc (trong 10 năm gần đây) | Điểm Cộng |
Dưới 1 năm | 0 |
1 đến dưới 3 năm | 5 |
3 đến dưới 5 năm | 10 |
5 đến dưới 8 năm | 15 |
8 năm trở lên | 20 |
Tuy nhiên, cho dù bạn có kinh nghiệm làm việc ở cả trong và ngoài nước Úc thì cũng chỉ được cộng tối đa 20 điểm.
Kỹ năng của vợ/chồng/bạn trai/bạn gái (Partner Skills)
Đối với những người đã có gia đình, các bạn có thể nhận thêm 5 điểm cộng cho mục Partner Skills nếu vợ/chồng của bạn thỏa mãn những điều kiện sau đây:
- Đề cử cùng ngành với đương đơn chính
- Vợ/chồng đã có đủ Skill Assessment
- Phải có giấy chứng nhận là Partner (Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận quan hệ)
- Đáp ứng yêu cầu tiếng Anh từ PTE 50 (tương đương IELTS 6.0) trở lên
- Dưới 45 tuổi
Điểm bảo lãnh
Bạn cũng sẽ nhận được điểm cộng cho điểm di trú của mình nếu bạn nhận được bảo lãnh từ bang có thẩm quyền hoặc thành viên gia đình hợp lệ tại thời điểm nộp đơn.
Chỉ định/Bảo trợ | Điểm cộng |
Nhận thư mời từ chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ (Visa 190) | 5 |
Được chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ hoặc được bảo trợ bởi một thành viên hợp lệ trong gia đình để sinh sống và làm việc ở một vùng được quy định trước (Visa 489) | 10 |
Các yếu tố khác
Ngoài ra, chúng ta còn nhận được được điểm cộng cho điểm di trú của mình nếu có thêm một số yếu tố phụ như sau:
Yếu tố | Điểm cộng |
Chứng chỉ dịch thuật cộng đồng NAATI/CCL | 5 |
Học ở vùng chưa phát triển hoặc vùng thưa dân | 5 |
Hoàn thành chương trình đào tạo chuyên nghiệp (Professional Year) tại Úc kéo dài ít nhất 12 tháng trong 4 năm trước khi đương đơn được mời nhập cư | 5 |
Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Tiến sĩ từ 1 tổ chức giáo dục Úc với chương trình kéo dài ít nhất 2 năm học trong một lĩnh vực STEM (*) | 5 |
Tham khảo thêm về chứng chỉ CCL
* Lĩnh vực liên quan (STEM) được chỉ định theo Bộ Di trú Úc | Danh sách định cư tay nghề Úc 2021
Khoa học tự nhiên và vật lý
- Sinh học
- Khoa học hóa học
- Khoa học về trái đất
- Khoa học toán học
- Khoa học tự nhiên và vật lý
- Khoa học tự nhiên và vật lý khác
- Vật lý và thiên văn học
Công nghệ thông tin
- Khoa học máy tính
- Hệ thông thông tin
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin khác
Kỹ thuật và công nghệ liên quan
- Kỹ thuật và công nghệ hàng không vũ trụ
- Công trình dân dụng
- Kỹ thuật điện và điện tử
- Kỹ thuật và công nghệ liên quan
- Kỹ thuật địa chất
- Kỹ thuật sản xuất và công nghệ
- Kỹ thuật và công nghệ hàng hải
- Kỹ thuật cơ khí công nghiệp
- Kỹ thuật khác và các công nghệ liên quan
- Quy trình và tài nguyên kỹ thuật.
Lời kết
Nhìn chung, chỉ cần bạn đang ở độ tuổi từ 18 đến 45, có ngành nghề nằm trong danh sách cho phép định cư Úc và có sự chuẩn bị thật kỹ lưỡng cho các yếu tố liên quan khác, việc tăng điểm định cư cho bản thân không phải là một chuyện nằm ngoài tầm với.
Và để đủ điều kiện nộp hồ sơ định cư, hiện thực hóa ước mơ xứ chuột túi của mình, bạn sẽ cần đạt ít nhất 65 điểm trên thang điểm định cư.
Hi vọng với sự giải thích chi tiết về những yếu tố của thang điểm định cư trên đây sẽ giúp bạn chuẩn bị kế hoạch cho hành trình trở thành người Úc của mình.
Xem them bài viết:
- Visa 462 là gì – Điều kiện, thủ tục, quy trình nộp visa 462 đi Úc
- Visa 462 định cư Úc (lao động kỳ nghỉ) có khả thi không?
- Visa 462 du học Úc ngành điều dưỡng chỉ với 0 đồng, mình đã làm như thế nào?
- Visa 408 là gì: Visa “nhân đạo” mùa covid-19?
- Công việc cho phép trong diện visa 462 Úc
- Trải nghiệm du lịch và diện làm việc với visa 462 ở Úc
Có thể bạn chưa biết?
87% các bạn du học sinh (bao gồm Việt Nam lẫn các bạn quốc tế) tại Úc đều thi chứng chỉ PTE cho mục đích du học; làm việc hay định cư. Các bạn đều khẳng định chứng chỉ PTE dễ đạt điểm hơn IELTS rất nhiều. Vì PTE có thể cộng điểm chéo giữa các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết; nên nếu yếu 1 trong 4 kỹ năng thì có thể bù điểm ở kỹ năng khác. Tránh được việc bị chênh lệch điểm giữa các kỹ năng trong kỳ thi IELTS. Đôi khi chỉ vì lệch 0.5 mà các thí sinh phải tốn khá nhiều thời gian.
Chứng chỉ PTE cho phép bạn thi hoàn toàn trên máy tính nên sẽ khách quan hơn. Đăng ký thi mỗi ngày mà không phải chờ lịch thi cố định. Kết quả thi có rất nhanh chóng; chỉ sau 2 đến 48 giờ, giúp bạn giải quyết nhanh khi cần có chứng tiếng Anh cho các mục đích du học; làm việc hay định cư.
Để hiểu rõ hơn về kỳ thi PTE là gì, cấu trúc bài thi ra sao hay các mẹo làm bài thi PTE đã giúp hàng ngàn bạn học viên tại PTE Helper đạt điểm số trong thời gian ngắn. Bạn có thể đăng ký:
ĐĂNG KÝ HỌC PTE CĂN BẢN MIỄN PHÍ
Để trao đổi trực tiếp với các bạn đã đạt điểm thi PTE thành công; các bạn có thể tham gia Cộng Đồng Luyện Thi PTE Đầu Tiên và Lớn Nhất Việt Nam hiện nay. Các bạn chia sẻ rất nhiều bí quyết thi PTE đạt điểm ngay từ lần đầu; kinh nghiệm rút ngắn thời gian lấy chứng chỉ tiếng Anh cho mục đích du học; làm việc hay định cư chỉ trong vòng 2-3 tháng.
CỘNG ĐỒNG LUYỆN THI PTE LỚN NHẤT VIỆT NAM
Các bài viết bạn không nên bỏ qua:
- Bài thi pte young learners – Lợi ích từ chứng chỉ pte young learners
- Cập nhật danh sách trường chấp nhận pte tại mỹ mới nhất 2022
- Lợi thế khi sở hữu chứng chỉ pte 58+ đi du học Úc
- Bật mí những kinh nghiệm du học new zealand và thông tin bạn cần biết trước
- Quá trình luyện thi pte 50 đạt 10 điểm định cư Úc